ALPHARICE
ALPHARICE®
Trang chủ Bài viết
KỸ THUẬT CANH TÁC

KỸ THUẬT NGÂM Ủ VÀ CHĂM SÓC GIỐNG LÚA ĐS1 ĐÚNG CHUẨN

KỸ THUẬT CANH TÁC

KỸ THUẬT NGÂM Ủ VÀ CHĂM SÓC GIỐNG LÚA ĐS1 ĐÚNG CHUẨN

23/11/2025
Nguyễn Thị Trúc Linh

Giống lúa ĐS1 thuộc nhóm Japonica, sở hữu hạt tròn, cơm dẻo ngon và năng suất cao nhưng lại có đặc tính khó nảy mầm, rễ yếu ở giai đoạn đầu. Chính vì vậy, kỹ thuật ngâm ủ – chăm sóc cần được thực hiện đúng chuẩn. Bài viết sẽ phân tích chi tiết đặc tính giống, nguyên nhân mạ nảy chậm, hướng dẫn ngâm ủ chuẩn kỹ thuật và cách chăm sóc ĐS1 từ đẻ nhánh đến vào gạo để bà con đạt năng suất tối ưu.

Hình 1. Đặc tính giống ĐS1 - Hướng dẫn ngâm ủ đúng cách

Đặc Tính Giống Lúa ĐS1 Và Những Điểm Nổi Bật

Đặc điểm hạt lúa và chất lượng gạo

Giống lúa ĐS1 thuộc nhóm Japonica (Oryza sativa L. ssp. Japonica), đặc trưng bởi hạt lúa ngắn, tròn, bụng đầy, chiều dài hạt thường dưới 6 mm. Khi nấu chín, cơm có độ bóng, mềm, dẻo và vị ngọt nhẹ nhờ hàm lượng amylose thấp (12–18%) và tỷ lệ amylopectin cao. Đây cũng là nhóm lúa thường cho cơm dẻo, dính, phù hợp sản xuất gạo chất lượng cao, gạo ngon phục vụ thị trường cao cấp.

Ngược lại, nhóm lúa OM18 thường có amylose trên 25%, cơm khô, rời, ít dính. Sự khác biệt này giúp ĐS1 tạo dấu ấn riêng trong phân khúc gạo thơm – dẻo – chất lượng cao.

Đặc điểm cây lúa ĐS1

Cây lúa ĐS1 thường thấp, cứng cây, khả năng chống đổ khá tốt so với nhóm Indica. Lá bản to, màu xanh đậm và giữ màu tốt đến cuối vụ. Bông lúa lớn, số hạt chắc cao và thời gian sinh trưởng dài (115 - 118 ngày). Đây là cơ sở giúp giống cho năng suất ổn định.

Tuy nhiên ĐS1 có đặc điểm khó khăn hơn trong khâu ngâm ủ: hạt khó thấm nước, tỷ lệ nảy mầm thấp nếu ngâm không đúng cách và rễ mầm thường yếu giai đoạn đầu. Đây là lý do bà con cần kỹ thuật ngâm – ủ phù hợp cho giống này.

Hình 2. Đặc tính của giống lúa ĐS1

Vì Sao ĐS1 Khó Ngâm Ủ Và Nảy Mầm Chậm?

Thời gian miên trạng và cấu trúc hạ

Giống Japonica như ĐS1 theo thông tin tham khảo từ Vina có thời gian hết miên trạng khoảng 60 ngày sau ngày sản xuất, thấp hơn so với nhóm OM18 (khoảng 30 ngày). Tuy nhiên, cấu trúc hạt ĐS1 lại khá đặc biệt:

  • Vỏ trấu dày và chứa hàm lượng silica (SiO₂) cao.

  • Bề mặt vỏ có nhiều nhú silica, khiến việc thấm nước khó khăn.

  • Trọng lượng 1.000 hạt khá lớn (26–29g), hình dạng tròn – thể tích khối lớn.

  • Hạt tròn thấm nước chậm hơn hạt dài, dễ thiếu oxy phôi nếu ngâm liên tục.

Quá trình hút nước và nảy mầm của ĐS1

Trong giai đoạn hút nước, trọng lượng hạt có thể tăng 30–50%, thể tích tăng 20–30% do nội nhũ trương. Khi ĐS1 hút nước chậm, quá trình hoạt hóa phôi và mọc rễ cũng bị chậm theo. Đồng thời hạt Japonica có tỉ lệ lớp aleurone cao khiến quá trình hoạt hóa enzyme (như α-amylase) diễn ra chậm hơn, nên cần quá trình ngâm–ủ diễn ra lâu hơn.

Chính vì vậy, ĐS1 cần quy trình ngâm – ủ đặc thù, nhằm đảm bảo hạt no nước nhưng vẫn thông thoáng và đủ oxy cho phôi hình thành tốt.

Quy Trình Ngâm Ủ Giống ĐS1 Đúng Kỹ Thuật

Chuẩn bị trước khi ngâm

Bà con nên phơi hạt trước để tăng nhiệt, hạt dễ thấm nước hơn. Đây là bước quan trọng giúp ĐS1 giảm thời gian hút nước ban đầu.

Nên sử dụng túi lưới để ngâm nhằm tăng độ thông thoáng, hạn chế thiếu oxy trong bồn ngâm và luôn dùng nước sạch.

Quy trình 2 ngâm – 2 ráo cho ĐS1

Tổng thời gian ngâm: khoảng 48 giờ

Lần 1:

  • Ngâm 14–16 giờ (khoảng từ 17h chiều đến 9h sáng hôm sau).

  • Vớt ra để ráo 8–10 giờ trong bóng mát hoặc nơi thoáng.

Lần 2:

  • Ngâm tiếp 14–16 giờ (17h chiều đến 9h sáng).

  • Vớt lên để ráo tiếp 8–10 giờ, tốt nhất có ánh nắng nhẹ.

Sau giai đoạn này, hạt đã đủ nước, phôi hoạt hóa tốt và sẵn sàng cho giai đoạn ủ.

Giai đoạn ủ giống ĐS1

Thời gian ủ từ 36–48 giờ tùy theo phương pháp gieo (sạ tay hoặc sạ bằng máy bay). Trong lúc ủ, nhiệt độ hạt có thể tăng 5–10°C nhờ hoạt động enzyme. Do đó, môi trường ủ phải thoáng khí để hạn chế nhiệt độ vượt quá 40°C khiến hạt bị “luộc âm”.

Nếu xuất hiện nhớt chua trong quá trình ủ, có thể rửa lại nhẹ để giảm nồng độ chất tiết.

Hình 3. Quy trình ngâm - ủ giống lúa ĐS1 đúng kỹ thuật

Vì Sao Mạ ĐS1 Lên Chậm Và Dễ Suy Yếu?

Đặc điểm di truyền

ĐS1 thuộc nhóm Japonica – nhóm lúa thích khí hậu mát, sinh trưởng chậm ở giai đoạn đầu. Điều này khiến rễ mầm xuất hiện muộn hơn so với các giống Indica.

Cấu trúc nội nhũ

ĐS1 giàu amylopectin, dễ trương nước nhưng quá trình thủy phân để cung cấp đường cho phôi có thể chậm hơn so với một số giống có tỷ lệ amylose khác nhau. Vì vậy rễ và mầm phát triển chậm trong giai đoạn đầu

Hormone tự nhiên trong hạt

Hạt Japonica thường có nồng độ ABA (abscisic acid) cao, đây là hormone ức chế phôi. Trong khi GA (gibberellin) là hormone kích hoạt lớp aleurone tiết enzyme lại tăng chậm. Sự chuyển đổi này diễn ra từ từ nên ĐS1 thường nảy mầm chậm hơn.

Điều kiện môi trường

ĐS1 phù hợp 20–28°C. Ở vùng ĐBSCL thường 30–35°C khiến mạ dễ yếu, khó bắt đất và hồi xanh chậm. Bà con chỉ cần tránh phun thuốc cỏ quá sớm, không để ruộng đọng nước lâu và có thể bổ sung chế phẩm kích rễ – chồi trong giai đoạn mạ để cây phục hồi nhanh hơn.

Những yếu tố về nhiệt độ và điều kiện ruộng như trên là đặc thù sinh lý của ĐS1, nên việc mạ phát triển chậm ở giai đoạn đầu là điều dễ gặp. Khi nắm rõ đặc điểm này, bà con sẽ yên tâm hơn trong quá trình chăm, đồng thời chủ động điều chỉnh cách quản lý ruộng để cây thích nghi tốt hơn.

Kỹ Thuật Chăm Sóc ĐS1 Từ Đẻ Nhánh Đến Thu Hoạch

Giai đoạn đẻ nhánh

Do ĐS1 có xu hướng đẻ nhánh lai rai, không tập trung nên bà con nên chú trọng quan sát bộ rễ. Khi rễ có màu sáng, đủ độ tơ và khỏe thì cây mới hấp thu dinh dưỡng tốt.

Giải pháp tăng cường dinh dưỡng rễ, giúp rễ non phát triển mạnh và hỗ trợ đẻ nhánh hiệu quả sẽ giúp ĐS1 đẻ tập trung hơn, nuôi chồi đồng đều và giảm chồi vô hiệu.

Giai đoạn làm đòng

ĐS1 có thời gian đẻ kéo dài nên độ đồng đều giữa các nhánh thường không đồng đều. Trước khi bón phân làm đòng, bà con nên bổ sung giải pháp hỗ trợ kích đòng, tăng lực phân hóa và giúp bộ rễ phát triển .

Khi đòng khỏe và đồng đều, quá trình nuôi đòng sẽ thuận lợi.

Giai đoạn trổ

ĐS1 thuộc nhóm lúa bông đùm nên cần tác động phù hợp để trổ đều, hạn chế sâu bệnh hại. Do thời gian sinh trưởng dài, việc trổ rộ và đồng loạt sẽ giúp giảm rủi ro thời tiết và dịch hại cuối vụ.

Hình 4. Kỹ thuật chăm sóc lúa ĐS1 theo từng giai đoạn sinh 

Giai đoạn vào gạo

Bông ĐS1 nhiều hạt, hạt lại tròn và to nên quá trình nuôi hạt đòi hỏi nhiều dinh dưỡng, đặc biệt là kali. Vụ hè thường dễ thiếu dinh dưỡng khiến hạt nhẹ ký, ít chắc. Những giải pháp dinh dưỡng chuyên dùng cho Japonica sẽ giúp hạt chắc khỏe và tăng chất lượng gạo cuối vụ.

Việc hiểu đúng đặc tính sinh lý của ĐS1 giúp bà con chủ động hơn trong từng thao tác từ ngâm ủ, chăm mạ đến quản lý dinh dưỡng ở từng giai đoạn. Khi kỹ thuật được thực hiện phù hợp với đặc thù giống, ĐS1 sẽ phát huy tốt năng suất và chất lượng hạt. Hy vọng những chia sẻ trên giúp bà con tự tin hơn khi đưa giống ĐS1 vào sản xuất và đạt vụ mùa hiệu quả.

 

 

Bài viết liên quan

Đọc thêm các bài viết cùng chủ đề

Đã sao chép liên kết bài viết vào clipboard!
Filters
Popular Filters
Nightly Price
-
Amenities
Star Rating
1
2
3
4
5
Guest Rating
Style
Neighborhood
3,269 properties in Europe
image

Great Northern Hotel, a Tribute Portfolio Hotel, London

4.8
Exceptional
3,014 reviews
8 nights
US$72
image

Great Northern Hotel, a Tribute Portfolio Hotel, London

4.8
Exceptional
3,014 reviews
8 nights
US$72
image

Great Northern Hotel, a Tribute Portfolio Hotel, London

4.8
Exceptional
3,014 reviews
8 nights
US$72
image

Great Northern Hotel, a Tribute Portfolio Hotel, London

4.8
Exceptional
3,014 reviews
8 nights
US$72
ALPHARICE